Thực đơn
Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc Phó Chủ tịch ĐảngPhó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc gọi tắt Phó Chủ tịch Trung ương Trung Cộng hay còn được gọi là Phó Chủ tịch Đảng, chức vụ được thiết lập từ năm 1956 tới năm 1982. Là chức vụ lãnh đạo cấp cao gần với người phụ trách chủ yếu Trung ương Đảng (Chủ tịch Đảng).
Tháng 9/1956 tại Đại hội Đại biểu toàn quốc khóa 8 Đảng Cộng sản Trung Quốc, đã thông qua bản sửa đổi "Điều lệ Đảng", thiết lập chức vụ Chủ tịch Đảng và Phó Chủ tịch Đảng, do Ủy ban Trung ương nhận lệnh, các Phó Chủ tịch Đảng đều phải là Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị.
Tháng 9/1982 Đại hội Đại biểu toàn quốc khóa 12 được triệu tập, Đại hội đã sửa Điều lệ Đảng, thông qua không thiết lập chức vụ Chủ tịch và Phó Chủ tịch Đảng.
Khóa thứ Ủy ban Trung ương Đảng | Chân dung | Họ tên | Nhiệm kỳ | Chủ tịch | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|---|
Nhiệm kỳ bắt đầu | Nhiệm kỳ kết thúc | |||||
Khóa thứ 8 | Lưu Thiếu Kỳ | 9/1956 | 8/1966 | Mao Trạch Đông | Nhiệm kỳ kéo dài tới hội nghị thứ 11 | |
Chu Ân Lai | 9/1956 | 8/1966 | ||||
Chu Đức | 9/1956 | 8/1966 | ||||
Trần Vân | 9/1956 | 8/1966 | ||||
Lâm Bưu | 5/1958 | 4/1969 | Hội nghị thứ 5 bổ sung, tới hội nghị thứ 11 là Phó Chủ tịch duy nhất | |||
Khóa thứ 9 | Lâm Bưu | 4/1969 | 9/1971 | Mao Trạch Đông | Phó Chủ tịch duy nhất trong Đảng, khi đào thoát thì bị tử vong, về sau bị tước Đảng tịch | |
Khóa thứ 10 | Hoa Quốc Phong | 4/1976 | 10/1976 | Mao Trạch Đông ↓ Hoa Quốc Phong | Hội nghị Bộ Chính trị bổ sung làm "Phó Chủ tịch thứ nhất" | |
Chu Ân Lai | 8/1973 | 1/1976 | Mất khi đang tại chức | |||
- | Vương Hồng Văn | 8/1973 | 10/1976 | Thành viên "Tứ Nhân bang", sau bị miễn nhiệm chức vụ và tước Đảng tịch | ||
Khang Sinh | 8/1973 | 12/1975 | Mất khi đang tại nhiệm, sau bị tước Đảng tịch | |||
Diệp Kiếm Anh | 8/1973 | 8/1977 | Từ 10/1976 tới 7/1977 là Phó Chủ tịch duy nhất của Đảng | |||
Lý Đức Sinh | 8/1973 | 1/1975 | Từ chức tại Hội nghị lần thứ 2 | |||
Đặng Tiểu Bình | 1/1975 7/1977 | 4/1976 8/1977 | Bổ sung tại Hội nghị lần thứ 2, sau nhân sự kiện Tứ ngũ Thiên An Môn bị miễn chức vụ, Hội nghị lần thứ 3 phục chức | |||
Khóa thứ 11 | Diệp Kiếm Anh | 7/1977 | 9/1982 | Hoa Quốc Phong ↓ Hồ Diệu Bang | ||
Đặng Tiểu Bình | 7/1977 | 9/1982 | ||||
Lý Tiên Niệm | 7/1977 | 9/1982 | ||||
Uông Đông Hưng | 7/1977 | 2/1980 | Từ chức tại Hội nghị thứ 5 | |||
Trần Vân | 12/1978 | 9/1982 | Bổ sung tại Hội nghị lần thứ 3 | |||
Triệu Tử Dương | 6/1981 | 9/1982 | Bổ sung tại Hội nghị lần thứ 6 | |||
Hoa Quốc Phong | 6/1981 | 9/1982 | Bổ sung tại Hội nghị lần thứ 6 |
Thực đơn
Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc Phó Chủ tịch ĐảngLiên quan
Chủ Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Chủ nghĩa vô thần Chủ nghĩa tư bản Chủ nghĩa cộng sản Chủ tịch Quốc hội Việt Nam Chủ nghĩa phục quốc Do Thái xét lại Chủ nghĩa khắc kỷ Chủ nghĩa Marx Chủ nghĩa hiện sinhTài liệu tham khảo
WikiPedia: Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc